Đề Xuất 3/2023 # Khoa Lao Phổi – Bệnh Viện Phổi Tỉnh Phú Thọ # Top 12 Like | Growcaohonthongminhhon.com

Đề Xuất 3/2023 # Khoa Lao Phổi – Bệnh Viện Phổi Tỉnh Phú Thọ # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Khoa Lao Phổi – Bệnh Viện Phổi Tỉnh Phú Thọ mới nhất trên website Growcaohonthongminhhon.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Khoa Lao phổi

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Khoa Lao phổi  tiền thân có tên gọi  Khoa A là một trong những khoa được thành lập đầu tiên tại bệnh viện. Hình thành và phát triển song song với lịch sử của bệnh viện Lao và bệnh phổi tỉnh Phú Thọ nay là bệnh viện Phổi tỉnh Phú Thọ.

Khoa Lao phổi với quy mô số giường kế hoạch 35 giường bệnh, thực kê 62 giường, phân bổ 17 buồng bệnh

CÁC HOẠT ĐỘNG NỔI BẬT CỦA KHOA

Tổ chức tiếp đón , điều trị nội trú, ngoaị trú bệnh nhân lao phổi dương tính, lao phổi âm tính, lao HIV, lao kháng đa thuốc, lao tiền siêu kháng thuốc và lao siêu kháng thuốc.

Thực hiện khám bệnh, phát thuốc và chăm sóc bệnh nhân hàng ngày, tư vấn phòng bệnh cho bệnh nhân Lao phổi, lao phổi kết hợp.

Thực hiện quản lý nguồn lây, kết hợp với công tác  tuyên truyền về  bệnh lao giúp cộng đồng hiểu rõ và không còn  kỳ thị để bệnh nhân  trở về hòa nhập với cộng đồng.

Có kế hoạch và thực hiện bảo vệ sức khỏe cho cán bộ nhân viên trong khoa.

THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

Danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến 2012- 2020

Giấy khen Sở Y Tế năm 2014-2015.

PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA KHOA

Duy trì thường xuyên các hoạt động chuyên môn.

Phát huy thế mạnh của khoa trong công tác thực hiện và nghiên cứu đề tài khoa học ứng dụng nhiệm vụ chuyên môn

Nhiều đề tài nghiên cứu khoa học được đánh giá và đi vào thực tiễn

Tìm Hiểu Về Khám Da Liễu Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Phú Thọ

1. Định nghĩa Thị lực của một mắt là khả năng c ủa mắt đó nh ận thức rõ các chi tiết, nói cách khác thị lực là khả năng c ủa mắt phân biệt rõ 2 đi ểm ở gần nhau. 2. Các bảng thị lực thông dụng – Bảng thị lực chữ E của Armaignac – Bảng thị lực chữ cái của Snellen và Monoyer – Bảng thị lực vòng hở của Landolt. Bảng thị lực chữ cái Snellen và bảng thị lực vòng hở Landolt là 2 loại bảng tốt, chính xác. – Bảng thị lực dùng cho tr em vẽ các đ ồ vật, dụng cụ, con vật thân quen để tr dễ nhận biết.

I. ĐẠI CƯƠNG

1. Định nghĩa Thị lực của một mắt là khả năng c ủa mắt đó nh ận thức rõ các chi tiết, nói cách khác thị lực là khả năng c ủa mắt phân biệt rõ 2 đi ểm ở gần nhau. 2. Các bảng thị lực thông dụng – Bảng thị lực chữ E của Armaignac – Bảng thị lực chữ cái của Snellen và Monoyer – Bảng thị lực vòng hở của Landolt. Bảng thị lực chữ cái Snellen và bảng thị lực vòng hở Landolt là 2 loại bảng tốt, chính xác. – Bảng thị lực dùng cho tr em vẽ các đ ồ vật, dụng cụ, con vật thân quen để tr dễ nhận biết.

II. CHỈ ĐỊNH

Tất cả mọi ngư i bệnh cần đánh giá th ị lực khi khám mắt, thị lực không kính, thị lực khi có kính..

III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH

– Ngư i bệnh đang có viêm nhi ễm cấp tính tại mắt – Ngư i bệnh không thể phối h p làm thị lực: lơ mơ, kích đ ộng nhiều, rối loạn tri giác, rối loạn hành vi, hay ngư i bệnh bị bệnh tâm thần.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện – Bác sĩ – Điều dư ỡng nhãn khoa – Kỹ thuật viên khúc xạ 2. Phương t iện – Các loại bảng thị lực như ở trên phù h p từng lứa tuổi – Máy chiếu tích h p các chế độ bảng thị lực khác nhau: chữ E, Landolt, Snellen, bảng hình.. – Hộp thử kính đ ể thử thị lực khi đeo kính – Máy đo khúc x ạ 3. Bệnh nhi Bệnh nhi đư c hư ớng dẫn, giải thích trư ớc khi thử thị lực 4. Hồ sơ bệnh án 162 Theo quy đ ịnh chung của Bộ y tế I

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

ĐO TH Ị LỰC 1. Kiểm tra hồ sơ 2. Kiểm tra ngư ời bệnh 3. Thực hiện kỹ thuật – Phải đ ể ngư i bệnh đ ứng cách bảng thị lực đúng 5m ho ặc 3m đã đư c 4. Các phương pháp đo th ị lực 4.1 Dùng bảng thị lực Để ngư i bệnh đ ứng cách bảng thị lực 5m hoặc 3m lần lư t chỉ các hàng chữ, có thể bắt đ ầu từ hàng chữ lớn nhất, hoặc ngư c lại, bắt đ ầu từ hàng chữ nhỏ nhất, tùy trư ng h p. Ghi thị lực tương ứng với hàng chữ nhỏ nhất mà ngư i bệnh còn đ ọc đư c. 4.2. Cho ngư ời bệnh đếm ngón tay 4.3. hua bàn tay trư ớc m t người bệnh 4.4. Tìm hư ớng sáng Đặt một nguồn sáng ở trước mát ngư i bệnh, lần lư t theo các vị trí: chính giữa, phía trên, phía thái dương, phía dư ới, phía mũi, r ồi bảo ngư i bệnh lấy tay chỉ hướng của nguồn sáng rọi tới. Nguồn sáng càng nhỏ, đ ặt càng xa, xác định càng chính xác. Nếu mất hư ớng phía thái dương là có t ổn thương võng m ạc phía mũi. 4.5. Tìm cảm giác sáng tối Đặt nguồn sáng trư ớc mắt, ngư i bệnh thấy sáng, bỏ nguồn sáng đi, ngư i bệnh thấy tối, ghi là có cảm giác sáng tối (+). Nếu không có cảm giác sáng tối, tức là mù tuyệt đ ối. 4.6. Thử thị lực qua kính lỗ Khi cho ngư i bệnh đeo kính l ỗ từ thị lực thấp tăng lên trên 1 hàng thì sơ bộ đánh giá ngư i bệnh có tật khúc xạ, con nếu kh ng tăng thi tìm nguyên nhân khác gây giảm thi lực. 4.7. Ghi lại kết quả – Thị lực không kính – Thị lực kính cũ đang đeo n ếu có) – Thị lực kính mới nếu kính cũ kh ng đ ạt kết quả. – Đơn kính sau khi k ết luận

1. Định nghĩaThị lực của một mắt là khả năng c ủa mắt đó nh ận thức rõ các chi tiết, nóicách khác thị lực là khả năng c ủa mắt phân biệt rõ 2 đi ểm ở gần nhau.2. Các bảng thị lực thông dụng- Bảng thị lực chữ E của Armaignac- Bảng thị lực chữ cái của Snellen và Monoyer- Bảng thị lực vòng hở của Landolt.Bảng thị lực chữ cái Snellen và bảng thị lực vòng hở Landolt là 2 loạibảng tốt, chính xác.- Bảng thị lực dùng cho tr em vẽ các đ ồ vật, dụng cụ, con vật thân quenđể tr dễ nhận biết.Tất cả mọi ngư i bệnh cần đánh giá th ị lực khi khám mắt, thị lực khôngkính, thị lực khi có kính..- Ngư i bệnh đang có viêm nhi ễm cấp tính tại mắt- Ngư i bệnh không thể phối h p làm thị lực: lơ mơ, kích đ ộng nhiều, rốiloạn tri giác, rối loạn hành vi, hay ngư i bệnh bị bệnh tâm thần.1. Người thực hiện- Bác sĩ- Điều dư ỡng nhãn khoa- Kỹ thuật viên khúc xạ2. Phương t iện- Các loại bảng thị lực như ở trên phù h p từng lứa tuổi- Máy chiếu tích h p các chế độ bảng thị lực khác nhau: chữ E, Landolt,Snellen, bảng hình..- Hộp thử kính đ ể thử thị lực khi đeo kính- Máy đo khúc x ạ3. Bệnh nhiBệnh nhi đư c hư ớng dẫn, giải thích trư ớc khi thử thị lực4. Hồ sơ bệnh án162Theo quy đ ịnh chung của Bộ y tếĐO TH Ị LỰC1. Kiểm tra hồ sơ2. Kiểm tra ngư ời bệnh3. Thực hiện kỹ thuật- Phải đ ể ngư i bệnh đ ứng cách bảng thị lực đúng 5m ho ặc 3m đã đư c4. Các phương pháp đo th ị lực4.1 Dùng bảng thị lựcĐể ngư i bệnh đ ứng cách bảng thị lực 5m hoặc 3m lần lư t chỉ các hàngchữ, có thể bắt đ ầu từ hàng chữ lớn nhất, hoặc ngư c lại, bắt đ ầu từ hàng chữnhỏ nhất, tùy trư ng h p. Ghi thị lực tương ứng với hàng chữ nhỏ nhất màngư i bệnh còn đ ọc đư c.4.2. Cho ngư ời bệnh đếm ngón tay4.3. hua bàn tay trư ớc m t người bệnh4.4. Tìm hư ớng sángĐặt một nguồn sáng ở trước mát ngư i bệnh, lần lư t theo các vị trí:chính giữa, phía trên, phía thái dương, phía dư ới, phía mũi, r ồi bảo ngư i bệnhlấy tay chỉ hướng của nguồn sáng rọi tới. Nguồn sáng càng nhỏ, đ ặt càng xa, xácđịnh càng chính xác.Nếu mất hư ớng phía thái dương là có t ổn thương võng m ạc phía mũi.4.5. Tìm cảm giác sáng tốiĐặt nguồn sáng trư ớc mắt, ngư i bệnh thấy sáng, bỏ nguồn sáng đi, ngư ibệnh thấy tối, ghi là có cảm giác sáng tối (+).Nếu không có cảm giác sáng tối, tức là mù tuyệt đ ối.4.6. Thử thị lực qua kính lỗKhi cho ngư i bệnh đeo kính l ỗ từ thị lực thấp tăng lên trên 1 hàng thì sơbộ đánh giá ngư i bệnh có tật khúc xạ, con nếu kh ng tăng thi tìm nguyên nhânkhác gây giảm thi lực.4.7. Ghi lại kết quả- Thị lực không kính- Thị lực kính cũ đang đeo n ếu có)- Thị lực kính mới nếu kính cũ kh ng đ ạt kết quả.- Đơn kính sau khi k ết luận

Triệu Chứng, Điều Trị Bệnh Lao Phổi Được Xác Nhận Bằng Những Phương Pháp Không Xác Định Tại Bệnh Viện Lao Và Bệnh Phổi Tỉnh Quảng Ngãi

Thai trong tử cung từ tuần thứ 6 đến hết tuần thứ 12.

PHÁ THAI ĐẾN HẾT 12 TUẦN BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÚT CHÂN KHÔNG

Phá thai bằng phương pháp hút chân không là phương pháp chấm dứt thai kỳ bằng cách dùng bơm hút chân không (bằng tay hoặc bằng hút điện) để hút thai trong tử cung từ tuần thứ 6 đến hết tuần thứ 12.

I. Chỉ định

Thai trong tử cung từ tuần thứ 6 đến hết tuần thứ 12.

(Chẩn đoán tuổi thai dựa theo kinh cuối và siêu âm. Nếu sai lệch giữa 2 cách tính tuổi thai ít hơn 5 ngày thì dựa theo ngày kinh cuối. Nếu sai lệch trên 5 ngày thì tính theo siêu âm)

II. Chống chỉ định

Không có chống chỉ định tuyệt đối tuy nhiên cần thận trọng đối với trường hợp đang viêm cấp tính đường sinh dục, cần được điều trị trước (theo phác đồ).

Chú ý: Thận trọng trong những trường hợp sau

– U xơ tử cung to.

– Vết mổ ở tử cung.

– Sau sinh dưới 6 tháng.

– Dị dạng đường sinh dục.

– Các bệnh lý nội – ngoại khoa.

Nhập viện những trường hợp tiên lượng khó khăn và sau khi hội chẩn khoa.

III. Qui trình kỹ thuật

1. Chuẩn bị khách hàng

– Hỏi tiền sử bệnh về nội, ngoại, sản khoa. Nếu có bệnh nội khoa (tim mạch, tăng huyết áp…), dị dạng đường sinh dục thì thực hiện thủ thuật này trong viện.

– Khám toàn thân.

– Khám phụ khoa.

– Siêu âm.

2. Tư vấn

– Tư vấn về các phương pháp phá thai hiện có tại cơ sở.

– Các bước tiến hành hút thai chân không.

– Tai biến có thể xảy ra khi hút thai.

– Tư vấn về theo dõi sau khi hút thai.

– Các dấu hiệu cần khám lại ngay sau khi hút thai.

– Các dấu hiệu hồi phục sức khỏe và khả năng sinh sản sau hút thai.

– Thông tin về các BPTT, hướng dẫn chọn lựa biện pháp tránh thai (BPTT) thích hợp và sử dụng đúng để tránh phá thai lập lại.

– Cung cấp BPTT hoặc giới thiệu địa điểm cung cấp BPTT.

– Khách hàng ký cam kết tự nguyện phá thai (dưới 18 tuổi phải có đơn xin bỏ thai, cam kết của cha, mẹ hoặc người giám hộ).

– Thai từ 9 – 12 tuần: chuẩn bị cổ tử cung bằng cách cho ngậm dưới lưỡi 400 mcg Misoprostol 3 giờ trước khi làm thủ thuật.

3. Người thực hiện thủ thuật

– Rửa tay thường qui bằng dung dịch sát khuẩn tiêu chuẩn.

– Trang phục y tế: áo choàng, quần, mũ, khẩu trang, kính bảo hộ.

4. Phương pháp giảm đau- vô cảm

– Uống thuốc giảm đau trước khi làm thủ thuật đối với những trường hợp vô cảm bằng phương pháp gây tê cạnh cổ TC (Ibuprofen 400mg hoặc Paracetamol 1g uống trước khi làm thủ thuật 30 phút).

5. Thực hiện thủ thuật

– Khám xác định kích thước và tư thế tử cung.

– Thay găng vô khuẩn.

– Sát khuẩn ngoài, trải khăn sạch dưới mông.

– Đặt van, bộc lộ cổ tử cung và sát khuẩn cổ tử cung, âm đạo.

– Kẹp cổ tử cung.

– Gây tê cạnh cổ tử cung.

– Đo buồng tử cung bằng ống hút.

– Nong cổ tử cung (nếu cần).

– Hút thai.

– Kiểm tra chất hút.

– Đánh giá thủ thuật đã hoàn thành.

– Có thể đặt dụng cụ tử cung (DCTC) ngay sau khi hút thai nếu đảm bảo buồng tử cung sạch, không có chống chỉ định và khách hàng lựa chọn biện pháp này.

– Xử lý dụng cụ và chất thải theo qui trình.

6. Theo dõi

a. Theo dõi ngay sau thủ thuật

– Theo dõi mạch, huyết áp và ra máu âm đạo ít nhất 30 phút sau thủ thuật.

– Kê đơn kháng sinh 5-7 ngày. Theo thứ tự ưu tiên

+ Doxycycline 100mg.

+ Betalactame + acid clavulanic.

+ Quinolone.

– Tư vấn sau thủ thuật.

– Hẹn khám lại sau 2 tuần.

b. Khám lại sau 2 tuần

Khám để đánh giá hiệu quả điều trị bằng khám lâm sàng và siêu âm. Nếu

– Ứ máu, sót nhau, thai lưu: có thể tiếp tục dùng Misoprostol đơn thuần liều 400 – 600 mcg uống hay ngậm dưới lưỡi, hoặc hút buồng tử cung.

– Thai tiếp tục phát triển: Hút thai.

IV. Tai biến và xử trí

– Chảy máu nhiều: xem phác đồ xử trí Băng huyết trong khi hút thai.

– Rong huyết kéo dài, mệt mỏi, có triệu chứng mất máu cấp: khám và siêu âm kiểm tra.

Xử trí:

+ Khi không ảnh hưởng tổng trạng: hút kiểm tra nếu nghi ngờ còn tổ chức thai và/hoặc nhau thai.

+ Khi có ảnh hưởng tổng trạng: có thể nhập viện.

– Nhiễm khuẩn: rất hiếm khi xảy ra

+ Triệu chứng: sốt hoặc ớn lạnh, dịch tử cung có mùi hôi, đau vùng bụng hoặc vùng chậu, ra máu âm đạo kéo dài hoặc ra máu thấm giọt, tử cung di động đau hoặc lượng BC, CRP tăng.

+ Xử trí:

Nếu do sót thai/ sót nhau: hút lại.

Kháng sinh liều cao.

Xem xét nhập viện nếu tình trạng nhiễm khuẩn nặng.

– Thủng tử cung: Xem phác đồ xử trí Thủng Tử cung.

– Choáng: rất hiếm xảy ra. Xem phác đồ xử trí Choáng.

Bệnh Viện Lao Phổi Trung Ương: Khoa Khám, Địa Chỉ Và Bảng Giá

Với hơn 19,000 y bác sĩ, hiện có 2 khoa đó là cận lâm sàng và lâm sàng.

Địa chỉ: Số 463 đường Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

2 tuyến xe bus đi qua bệnh viện đó là:

Tuyến xe 45: Lộ trình Time City – Nam Thăng Long, giờ chạy 5h00 – 20h00

Tuyến xe 14: Lộ trình Bờ Hồ – Cổ Nhuế, giờ chạy 5h00 – 20h00

Điện thoại: 0243.8326.249

Lịch làm việc:

Thứ 2 – Thứ 6: Khám bệnh 8h00 – 17h00.

Lịch cấp cứu: 24/7 tất cả các ngày trong tuần, kể cả các ngày lễ, nghỉ, tết.

Bảng giá khám chữa bệnh tại bệnh viện căn cứ theo Quyết định số 1816/QĐ-BYT ngày 23/5/2014 của Bộ Y Tế, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính Phủ và Thông tư số 39/2018/TT-BYT của Bộ Y Tế về thống giá khám chữa bệnh như sau:

Dịch vụ Mức phí

Khám bệnh tại phòng khám có điều hòa: 18.000 VNĐ/lần.

Khám bệnh tại phòng khám thường: 16.000 VNĐ/lần.

Chọc dò tủy sống 35.000 VNĐ/lần.

Chọc dò tim 80.000 VNĐ/lần.

Nội soi lồng ngực 560.000 VNĐ/lần.

Điều trị ngộ độc 200.000 VNĐ/lần.

Thổi ngạt 200.000 VNĐ/lần.

Phẫu thuật viêm tủy xương 1.000.000 VNĐ/lần.

Nuôi cấy tìm vi khuẩn kỵ khí 1.250.000 VNĐ/lần.

Xét nghiệm khí máu 100.000 VNĐ/lần.

Xét nghiệm máu lắng 30.000 VNĐ/lần.

Điều trị hồi sức tích cực: 330.000 VNĐ/lần (không bao gồm tiền máy thở)

Phòng điều trị nội khoa 70.000 VNĐ/ngày

Phòng hồi sức cấp cứu 140.000 VNĐ/ngày

Phòng điều trị sau phẫu thuật loại 1 110.000 VNĐ/ngày

Phòng bệnh sau phẫu thuật đặc biệt 135.000 VNĐ/ngày

Bệnh viện lao phổi trung ương chúng tôi

Đây là nơi làm việc 870 y bác sĩ mỗi ngày phục 1200 bệnh nhân nội trú.

Bệnh viện có 3 khoa:

Khoa Lâm Sàng Khoa Cận Lâm Sàng bệnh viện lao phổi trung ương chúng tôi Khoa Hỗ trợ Lâm Sàng bệnh viện lao phổi trung ương chúng tôi

Bệnh viện có địa chỉ nằm tại 20 đường Hồng Bàng, phường 12, quận 5, TP. Hồ Chí Minh.

Các tuyến xe bus đi qua bệnh viện:

Lịch khám, số điện thoại bệnh viện lao phổi trung ương TP.HCM

Điện thoại: 028.38.55.0207

Đường dây nóng: 028.38.55.0207

Fax: 028.38.55.0207

Lịch khám thường từ thứ 2 – thứ 6:

Sáng: 7h30 – 11h30

Chiều: 13h00 – 16h00

Lịch khám dịch vụ:

Thứ 2 – Thứ 6: 7h30 – 18h00

Thứ 7: 7h00 – 15h00

Chủ Nhật: 7h00 – 11h00

Bảng giá khám, chữa tại bệnh viện lao phổi trung ương TP.HCM

Dịch vụ Mức giá

Hội chẩn ca khó 200.000 VNĐ/lần

Khám bệnh CNCC 150.000 VNĐ/lần

Khám bệnh ngoài giờ 150.000 VNĐ/lần

Khám nhi 120.000VNĐ/lần

Khám quản lý điều trị 120.000 VNĐ/lần

Khám u bướu 120.000 VNĐ/lần

Khám theo yêu cầu 200.000 VNĐ/lần

Chụp cắt lớp 970.000 VNĐ/lần

Siêu âm tim 211.000 VNĐ/lần

Siêu âm màng phổi 49.000 VNĐ/lần

Đo chức năng hô hấp 142.000 VNĐ/lần

Chụp Xquang tại phòng mổ 900.00 VNĐ/lần

Chụp Xquang tại giường 400.000VNĐ/lần

Bạn đang đọc nội dung bài viết Khoa Lao Phổi – Bệnh Viện Phổi Tỉnh Phú Thọ trên website Growcaohonthongminhhon.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!